BA CHẠC - 1KG KHÔ

  • 30.000đ
BA CHẠC

Chia sẻ

  • Miễn phí vận chuyển với đơn hàng giá trị từ 1,000,000đ trở lên
  • Sẵn sàng hỗ trợ Quý khách 24/7

Ba chạc. Chè đắng. Chè cỏ - Euodia lepta (Spreing) Merr, thuộc họ Cam - Rutaceae.

♦ Mô tả: Cây nhỡ cao 2-8m, có nhánh màu đỏ tro. Lá có 3 lá chét, với lá chét nguyên. Cụm hoa ở nách các lá và ngắn hơn lá. Quả nang, thành cụm thưa, có 1-4 hạch nhẵn, nhăn nheo ở cạnh ngoài, chứa mỗi cái một hạt hình cầu đường kính 2mm, đen lam, bóng.

♦  Bộ phận dùng: Lá và rễ - Folium et Radix Euodiae Leptae.

♦ Nơi sống và thu hái: Rất phổ biến khắp nước ta trên các đồi cây bụi, ở rìa rừng và trong rừng thưa, ở cả vùng đất núi và đồng bằng.

♦ Thành phần hóa học: Rễ chứa alcaloid; lá có tinh dầu thơm nhẹ.

♦ Tính vị, tác dụng: Vị đắng, mùi thơm, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt, chống ngứa, giảm đau. Công dụng, chỉ định và phối hợp.

♦ Công dụng, chỉ định và phối hợp: 

- Lá thường được dùng chữa ghẻ, mọn nhọt, lở ngứa, chốc đầu. Chữa các chứng nhiệt sinh khát nước, ho đau cổ họng, mắt mờ, trẻ em sốt cao sinh kinh giật. Ngày dùng 20-40g lá, dạng nước sắc hoặc cao. Thường nấu nước để tắm rửa hoặc xông. Có thể phối hợp với Kim ngân hoa (lượng bằng nhau) nấu nước uống. 2. Rễ và vỏ chữa phong thấp, đau gân, nhức xương tê bại, bán thân bất toại và điều hoà kinh nguyệt. Ngày uống 4-12g rễ và vỏ khô dạng thuốc sắc.

- Ở Trung Quốc lá được dùng: 1. Phòng trị bệnh cúm truyền nhiễm, viêm não; 2. Ðột quỵ tim, cảm lạnh, sốt, viêm họng, sưng amydal; 3. Viêm phế quản tích mủ, viêm gan. Rễ được dùng trị: 1. Thấp khớp, đau dây thần kinh hông, đau hông; 2. Ngộ độc lá ngón. Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương nọc rắn, áp xe, vết thương nhiễm trùng, eczema, viêm mủ da, trĩ. Liều dùng: Lá 10-15g, rễ 9-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài, lấy lá tươi đắp hoặc nấu nước rửa, hoặc phơi khô và tán bột làm thuốc đắp.

 

• Tài liệu tham khảo: 

- Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam (bộ mới), tập 2, NXB Y học ,Hà Nội.
- Phạm Hoàng hộ (2000), 
Cây cỏ Việt Nam, Quyển III, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
- Đỗ Tất lợi (2004), 
Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.

- Đỗ Huy Bích và CS (2006), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập 2, NXB Khoa học kĩ thuật, Hà Nội.

 

 

Sản phẩm tương tự

Đã thêm vào giỏ hàng ƯNG BẤT BẠC - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng GIẢO CỔ LAM - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng CHUA NGÚT - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng CHÂN RẾT - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng XẠ ĐEN CHÂU ÂU - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng SÂM CAU LÁ LỚN- 1kg | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng CÒ KE - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng CỦ RÁY RỪNG - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng BÌNH VÔI - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng LẤU - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng HẠT THẠCH MÁC PÚP - 500G | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng CHÓ ĐẺ RĂNG CƯA - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Đã thêm vào giỏ hàng TẮC KÈ ĐÁ DẸT - 1KG KHÔ | Dược Thảo Linh - Khoa học thảo dược
Giỏ hàng