Trâu cổ

Trâu cổ, vương bất lưu hành – Ficus pumila L.thuộc họ Dâu tằm: Moraceae

14.7 2024
Sâm cau lá lớn

Sâm cau lá lớn, Cồ nốc hoa đầu– Curculigo capitulata (Lour.) Kuntze., thuộc họ Hạ Trâm – Hypoxidaceae.

5.12 2023
Nghệ vàng

Nghệ hay Nghệ vàng – Curcuma longa L., thuộc họ Gừng – Zingiberaceae.

28.6 2023
Cây vú bò - Hoàng kỳ nam

Cây vú bò - Ficus heterophyllus L., thuộc họ họ Dâu tằm: Moraceae.

13.3 2023
Thất diệp nhất chi hoa

Thất diệp nhất chi hoa - Paris spp. thuộc họ Trọng lâu - Trilliaceae.

12.3 2023
Tam thất

Tam thất, Sâm tam thất, Kim bất hoán - Panax notoginseng Wall., thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae.

28.2 2023
Sim

Sim - Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk., thuộc họ Sim - Myrtaceae. ♦ Mô tả: Cây nhỏ cao 1-3m. Lá mọc đối, phiến lá dày, chóp tù, mép nguyên, có 3 gân, mặt dưới có lông tơ. Hoa màu hồng tím mọc riêng lẻ hoặc 3 cái một ở nách lá. Quả mọng màu tím sẫm, chứa nhiều hạt. Cây ra hoa tháng 4-5, có quả tháng 8-9.

30.5 2022
Nhân trần

Nhân trần - Adenosma caeruleum R.Br. (Adenosma glutinosum (L.) Druce, thuộc họ Hoa mõm sói -Scrophulariaceae. ♦ Mô tả: Thân thảo cao tới gần 1m, hình trụ đơn hay phân nhánh. Lá phía dưới mọc đối, lá phía trên có khi mọc so le, hình trái xoan nhọn, khía tai bèo hay răng cưa; cuống dài 4-15mm. Hoa mọc ở nách lá thành chùm hay bông có thể dài tới 40-50cm. Tràng màu tía hay lam, chia 2 môi, nhị 4, bầu có vòi nhuỵ hơi dãn ra ở đỉnh. Quả nang dài hình trứng, có mỏ ngắn nở thành 4 van. Hạt nhiều, bé, hình trứng. Mùa hoa quả tháng 4-9.

30.5 2022
Mùi

Mùi, Ngò, Rau mùi - Coriandrum sativum L., thuộc họ Hoa tán - Apiaceae. ♦ Mô tả: Cây thảo nhỏ mọc hàng năm cao 20-60cm hay hơn, nhẵn. Thân mảnh. Lá bóng, màu lục tươi; các lá ở dưới chia thành phiến hình trái xoan, có răng; các lá ở trên chia thành tua rất nhiều. Cụm hoa tán kép gồm 3-8 tia không có bao chung, còn các tán đơn mang 3 hay 5 lá bắc hình sợi. Hoa màu trắng, ít khi màu hồng. Đài có 5 răng không đều. Cánh hoa bị lõm và có kích thước rất khác ở những hoa phía ngoài. Quả hình cầu màu vàng rơm hay nâu sáng tuỳ thứ. Hoa tháng 4-7, quả tháng 7-9.

30.5 2022
Móng ngựa

Móng ngựa, Móng trâu gân dày - Angiopteris confertinervia Ching, thuộc họ Móng ngựa -Angiopteridaceae. ♦ Mô tả: Thân rễ ngắn mang một chùm lá kép lông chim hai lần. Thân được bao kín bởi nhiều cuống lá. Lá có cuống dài 0,5m hay hơn; lá chét bậc hai rất không đều, những cái trên và cái tận cùng to hơn, dài hơn nhiều, những cái dưới ngắn hơn, hình bầu dục hay ngọn giáo nhiều hay ít. Gân rất sít nhau, mỗi cm có khoảng 20 cái. Ổ túi bào tử tròn, xếp sít nhau, thường gồm khoảng 10-20 túi bào tử; bào tử tròn, có màng màu đo đỏ. Cây sinh sản từ tháng 4 đến tháng 8.

30.5 2022
Mỏ quạ

Mỏ quạ, Vàng lồ, Hoàng lồ - Maclura cochinchinensis (Lour.) Corner (Vanieria cochin-chinenssis Lour.), thuộc họ Dâu tằm - Moraceae. ♦ Mô tả: Cây bụi, sống tựa, có cành dài mềm, thân có nhựa mủ trắng như sữa. Vỏ thân màu xám có nhiều lỗ bì màu trắng. Thân và cành có nhiều gai cong quặp xuống trông như mỏ con quạ. Lá mọc so le, hình trứng thuôn, dài 3-8cm, rộng 2-3,5cm, gốc nhọn, nhẵn bóng ở mặt trên; cuống lá mảnh, có lông. Cụm hoa hình đầu, đơn tính, khác gốc, mọc ở nách lá, màu vàng nhạt. Quả nạc hình cầu mềm hơi cụt ở đầu, khi chín màu vàng; hạt nhỏ. Ra hoa tháng 4-5 có quả tháng 10-12.

30.5 2022
Mán đỉa

Mán đỉa, Giác - Archidendron clypearia (Jack) Nielsen, thuộc họ Ðậu - Fabaceae. ♦ Mô tả: Cây gỗ lớn cao gần 20m, nhánh ngang, có cạnh. Lá mang 4-5 cặp cuống bậc hai; mỗi cuống bậc hai mang 3-8 đôi lá chét hình bình hành, mặt dưới nâu vàng, có lông. Chuỳ hoa to, mang hoa đầu 3-10 hoa màu vàng nhạt, đài 2mm, tràng 3mm, nhị 10-25. Quả xoắn rộng 1-2cm, vỏ quả có màu cam ở mặt ngoài, đỏ ở mặt trong; hạt 5-10, có áo hạt mỏng. Hoa tháng 3.

30.5 2022
Kim ngân

Kim ngân hay dây Nhẫn đông - Lonicera japonica Thunb., thuộc họ Kim ngân - Caprifoliaceae. ♦ Mô tả: Cây leo bằng thân cuốn. Cành non có lông mịn, thân già xoắn. Lá nguyên, mọc đối. Phiến lá hình trứng dài 4-7cm, rộng 2-4cm, cả hai mặt lá đều có lông mịn. Hoa mọc từng đôi một ở các nách lá gần ngọn. Khi mới nở, cánh hoa màu trắng, sau chuyển sang vàng nhạt, mùi thơm nhẹ 5 cánh hoa dính liền nhau thành ống ở phía dưới, miệng ống có 2 môi, 5 nhị thò ra ngoài cánh hoa. Bầu dưới. Quả hình trứng, dài chừng 5mm, màu đen. Mùa hoa tháng 3-5, quả tháng 6-8.

30.5 2022
Hoàng tinh đỏ

Hoàng tinh hoa đỏ, Hoàng tinh lá mọc vòng, Củ cơm nếp - Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., thuộc họ Hoàng tinh - Convallariaceae. ♦ Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao 1-2m, không lông, thân to 1cm, rỗng, thân rễ mập thành củ to, màu trắng ngà, chia đốt, có khi phân nhánh. Lá chụm 5-10 lá, dài đến 12cm, chóp lá có mũi nhọn dài quấn lại; gân chính 3. Cụm hoa xim ở nách lá, mang 8-12 hoa, hồng hay đỏ, dài đến 2cm, mọc rủ xuống; bao hoa có ống dài 15mm; nhị 6, chỉ nhị hẹp, dài bằng bao phấn; bầu hình trứng tam giác. Quả mọng, hình trái xoan hay hình cầu, màu lam tím. Mùa hoa tháng 3-5, quả tháng 6-8.

30.5 2022
Kinh giới núi

Kinh giới rừng, Kinh giới núi - Elsholtzia blanda (Benth.) Benth., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae. ♦ Mô tả: Cây thảo sống hằng năm, cao 0,5-1,5m. Thân vuông, có lông mềm, phân nhánh nhiều. Lá mọc đối; phiến lá hình mác, hai đầu thuôn nhọn, dài 3-15cm, rộng 0,8-4cm, mặt trên nhẵn, chỉ có lông ở gân, mặt dưới có lông mịn, mép khía răng không đều, đôi khi có viền hơi tím; cuống ngắn 0,3-1,5cm. Cụm hoa hình bông dày, dài 4-8cm, có thể đến 20cm, mọc ở nánh lá và ở ngọn; hoa màu trắng xếp dày đặc thành vòng sít nhau; đài hình chuông ngắn, có lông ở mặt ngoài; tràng hoa hơi có lông ở mặt ngoài, nhẵn ở mặt trong, có 4 thuỳ gần bằng nhau; nhị 4, hai cái dưới hơi thò dài. Quả hình bầu dục, dẹt, dài 0,5-1mm, màu nâu đen. Mùa hoa tháng 6-10, mùa quả 10-12.

30.5 2022
Giỏ hàng